Tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), nhu cầu thuê xe 16 chỗ ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong các dịp lễ, tết, du lịch, team building của công ty hay các sự kiện gia đình như cưới hỏi.
Dịch vụ thuê xe 16 chỗ TPHCM và cho thuê xe 16 chỗ TPHCM phát triển mạnh mẽ, với nhiều công ty vận tải cung cấp các loại xe từ phổ thông đến cao cấp, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Các dòng xe phổ biến được cho thuê xe du lịch 16 chỗ TPHCM bao gồm Ford Transit, Hyundai Solati, với nội thất rộng rãi, thoải mái, phù hợp cho các chuyến đi dài.
Bảng giá thuê xe 16 chỗ TPHCM thường dao động tùy theo thời điểm, loại xe và quãng đường di chuyển. Ví dụ, giá thuê xe 16 chỗ đi Vũng Tàu trong một ngày có thể từ 1.800.000đ đến 2.700.000đ, tùy thuộc vào dịch vụ và loại xe được chọn.
Các công ty cho thuê xe 16 chỗ tại TPHCM thường cung cấp dịch vụ trọn gói bao gồm tài xế, xăng dầu và phí cầu đường, giúp khách hàng có một chuyến đi thoải mái và tiện lợi nhất.
Khách hàng cũng có thể yêu cầu các dịch vụ bổ sung như wifi, nước uống, khăn lạnh để tăng thêm sự thoải mái trong suốt hành trình.
Khi lựa chọn dịch vụ cho thuê xe du lịch 16 chỗ TPHCM, khách hàng nên tham khảo bảng giá thuê xe 16 chỗ TPHCM từ nhiều công ty để so sánh và chọn lựa dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.
Đồng thời, đọc kỹ hợp đồng và chính sách hủy bỏ, thay đổi lịch trình để tránh những phiền phức không đáng có.
Để biết thêm những kinh nghiệm khi thuê xe 16 chỗ, hãy cùng Thuê Xe Rạng Đông tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Nội dung
BẢNG GIÁ THUÊ XE 16 CHỖ TẠI THUÊ XE RẠNG ĐÔNG
Dưới đây là bảng giá chi tiết cho dịch vụ thuê xe 16 chỗ của Rạng Đông được phân theo từng đích đến cụ thể.
- Bảng giá dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thuê thự tế sẽ khác đi dựa trên loại xe, thời gian thuê, hình thức thuê và thời điểm thuê.
- Chi phí bên dưới đã bao gồm: Phí xăng dầu, bảo hiểm, cầu đường, cao tốc, lương tài xế.
- Chi phí bên dưới chưa bao gồm: 10% V.A.T, chi phí ăn ở của tài xế, chi phí phát sinh như đã nói ở trên.
STT | ĐỊA ĐIỂM | THỜI GIAN | KM | Giá XE 16 CHỖ |
---|---|---|---|---|
Hồ Chí Minh | ||||
1 | Sân Bay | 1 ngày | 10 | 579.000 |
2 | City tour (4tiếng/50km) | 1 ngày | 50 | 1.079.000 |
3 | City tour (8tiếng/100km) | 1 ngày | 100 | 1.379.000 |
4 | Củ Chi | 1 ngày | 100 | 1.379.000 |
5 | Cần Giờ | 1 ngày | 130 | 1.479.000 |
Bình Dương | ||||
1 | Dĩ An | 1 ngày | 50 | 1.479.000 |
2 | Khu du lịch Thủy Châu | 1 ngày | 50 | 1.479.000 |
3 | TP Thủ Dầu 1 | 1 ngày | 80 | 1.479.000 |
4 | KCN VSIP 1 và 2 | 1 ngày | 80 | 1.479.000 |
5 | TP mới Bình Dương | 1 ngày | 80 | 1.479.000 |
6 | Khu du lịch Đại Nam | 1 ngày | 80 | 1.479.000 |
7 | Tân Uyên | 1 ngày | 100 | 1.579.000 |
8 | Bến Cát | 1 ngày | 100 | 1.579.000 |
9 | Phú Giáo | 1 ngày | 130 | 1.679.000 |
10 | Bàu Bàng | 1 ngày | 130 | 1.679.000 |
11 | Dầu Tiếng | 1 ngày | 170 | 1.779.000 |
Bình Phước | ||||
1 | Chơn Thành | 1 ngày | 200 | 1.879.000 |
2 | Đồng Xoài | 1 ngày | 200 | 1.879.000 |
3 | Bình Long | 1 ngày | 250 | 2.279.000 |
4 | Lộc Ninh | 1 ngày | 260 | 2.279.000 |
5 | Bù Đăng | 1 ngày | 300 | 2.479.000 |
6 | Phước Long | 1 ngày | 300 | 2.479.000 |
7 | Bù Đốp | 1 ngày | 350 | 2.579.000 |
8 | Bù Gia Mập | 1 ngày | 400 | 2.779.000 |
Tây Ninh | ||||
1 | Trảng Bàng | 1 ngày | 100 | 1.379.000 |
2 | Cửa khẩu Mộc Bài | 1 ngày | 150 | 1.579.000 |
3 | Gò Dầu | 1 ngày | 150 | 1.579.000 |
4 | TP Tây Ninh | 1 ngày | 200 | 1.679.000 |
5 | Tòa thánh Tây Ninh | 1 ngày | 200 | 1.679.000 |
6 | Long Hoa Hòa Thành | 1 ngày | 200 | 1.679.000 |
7 | chùa Gò Kén | 1 ngày | 200 | 1.679.000 |
8 | Dương Minh Châu | 1 ngày | 200 | 1.679.000 |
9 | Châu thành Tây Ninh | 1 ngày | 220 | 1.679.000 |
10 | Núi Bà Đen | 1 ngày | 220 | 1.679.000 |
11 | Tân Châu Đồng Pan | 1 ngày | 250 | 1.979.000 |
12 | Tân Biên Xa Mát | 1 ngày | 260 | 2.079.000 |
Đồng Nai | ||||
1 | Biên Hòa | 1 ngày | 60 | 1.379.000 |
2 | Nhơn Trạch | 1 ngày | 70 | 1.379.000 |
3 | Làng Tre Việt | 1 ngày | 75 | 1.379.000 |
4 | Long Thành | 1 ngày | 80 | 1.479.000 |
5 | Trảng Bom | 1 ngày | 80 | 1.479.000 |
6 | Trị An | 1 ngày | 120 | 1.579.000 |
7 | Long Khánh | 1 ngày | 150 | 1.679.000 |
8 | Thống Nhất | 1 ngày | 170 | 1.679.000 |
9 | Cẩm Mỹ | 1 ngày | 180 | 1.679.000 |
10 | Núi Chứa Chan Gia Lào | 1 ngày | 220 | 2.079.000 |
11 | Xuân Lộc | 1 ngày | 220 | 2.079.000 |
12 | Định Quán | 1 ngày | 220 | 2.079.000 |
13 | Tân Phú Phương Lâm | 1 ngày | 260 | 2.179.000 |
14 | Nam Cát Tiên | 1 ngày | 300 | 2.279.000 |
Vũng Tàu | ||||
1 | Phú Mỹ Đại Tòng Lâm | 1 ngày | 100 | 1.479.000 |
2 | Tân Thành | 1 ngày | 130 | 1.579.000 |
3 | Bà Rịa | 1 ngày | 170 | 1.679.000 |
4 | Ngãi Giao Châu Đức | 1 ngày | 220 | 1.879.000 |
5 | Long Hải Dinh Cô | 1 ngày | 220 | 1.879.000 |
6 | Thành Phố Vũng Tàu | 1 ngày | 220 | 1.879.000 |
7 | Hồ Tràm | 1 ngày | 250 | 1.879.000 |
8 | Hồ Cốc | 1 ngày | 250 | 1.879.000 |
9 | Bình Châu | 1 ngày | 280 | 2.279.000 |
10 | Xuyên Mộc | 1 ngày | 280 | 2.279.000 |
Long An | ||||
1 | Bến Lứt | 1 ngày | 60 | 1.379.000 |
2 | Đức Hòa Hậu Nghĩa | 1 ngày | 80 | 1.379.000 |
3 | Tân An | 1 ngày | 100 | 1.379.000 |
4 | Đức Huệ | 1 ngày | 120 | 1.379.000 |
5 | Tân Thạnh | 1 ngày | 200 | 1.779.000 |
6 | Mộc Hóa Kiến Tường | 1 ngày | 240 | 1.979.000 |
7 | Vĩnh Hưng | 1 ngày | 280 | 2.079.000 |
Đồng Tháp | ||||
1 | Mỹ An Tháp Mười | 1 ngày | 240 | 1.879.000 |
2 | Nha Mân | 1 ngày | 280 | 2.079.000 |
3 | Sa Đéc | 1 ngày | 290 | 2.079.000 |
4 | Cao Lãnh | 1 ngày | 300 | 2.179.000 |
5 | Thanh Bình | 1 ngày | 320 | 2.179.000 |
6 | Tam Nông | 1 ngày | 350 | 2.179.000 |
7 | Hồng Ngự | 1 ngày | 440 | 2.879.000 |
Tiền Giang | ||||
1 | Gò Công | 1 ngày | 150 | 1.579.000 |
2 | Thành phố Mỹ Tho | 1 ngày | 150 | 1.579.000 |
3 | Châu Thành | 1 ngày | 160 | 1.579.000 |
4 | Chợ Gạo | 1 ngày | 160 | 1.579.000 |
5 | Cai Lậy | 1 ngày | 190 | 1.679.000 |
6 | Cái Bè | 1 ngày | 220 | 1.879.000 |
7 | Mỹ Thuận | 1 ngày | 250 | 2.079.000 |
Bến Tre | ||||
1 | Cồn Phụng | 1 ngày | 160 | 1.679.000 |
2 | Châu Thành | 1 ngày | 160 | 1.679.000 |
3 | TP Bến Tre | 1 ngày | 180 | 1.679.000 |
4 | Giồng Tôm | 1 ngày | 220 | 1.879.000 |
5 | Mỏ Cày Nam | 1 ngày | 220 | 1.879.000 |
6 | Mỏ Cày Bắc | 1 ngày | 220 | 1.879.000 |
7 | Bình Đại | 1 ngày | 250 | 2.079.000 |
8 | Ba Tri | 1 ngày | 250 | 2.079.000 |
9 | Thạch Phú | 1 ngày | 280 | 2.079.000 |
An Giang | ||||
1 | Long Xuyên | 1 ngày | 380 | 2.579.000 |
2 | Chợ Mới | 1 ngày | 400 | 2.579.000 |
3 | Tân Châu | 1 ngày | 420 | 2.679.000 |
4 | Tri Tôn | 1 ngày | 500 | 2.879.000 |
5 | Núi Cấm Tịnh Biên | 1 ngày | 500 | 2.879.000 |
6 | Chùa Bà Châu Đốc | 1 ngày | 550 | 3.479.000 |
Cần Thơ | ||||
1 | TP Cần Thơ | 1 ngày | 350 | 2.579.000 |
2 | Ô Môn | 1 ngày | 380 | 2.679.000 |
3 | Thốt Nốt | 1 ngày | 440 | 2.779.000 |
4 | Vĩnh Thạch Cần Thơ | 1 ngày | 450 | 2.879.000 |
5 | Cờ Đỏ | 1 ngày | 450 | 2.879.000 |
Vĩnh Long | ||||
1 | TP Vĩnh Long | 1 ngày | 260 | 1.979.000 |
2 | Tam Bình | 1 ngày | 300 | 2.079.000 |
3 | Mang Thít | 1 ngày | 300 | 2.079.000 |
4 | Vũng Liêm | 1 ngày | 300 | 2.079.000 |
5 | Trà Ôn | 1 ngày | 360 | 2.379.000 |
Trà Vinh | ||||
1 | Càng Long | 1 ngày | 260 | 2.179.000 |
2 | TP Trà Vinh | 1 ngày | 280 | 2.379.000 |
3 | Tiểu Cần | 1 ngày | 320 | 2.479.000 |
4 | Trà Cú | 1 ngày | 350 | 2.479.000 |
5 | Duyên Hải | 1 ngày | 380 | 2.679.000 |
Kiên Giang | ||||
1 | Tân Hiệp Kiên Giang | 1 ngày | 450 | 3.079.000 |
2 | TP Rạch Giá | 1 ngày | 500 | 3.279.000 |
3 | Rạch Sỏi | 1 ngày | 520 | 3.279.000 |
4 | Hòn Đất | 1 ngày | 550 | 3.479.000 |
5 | U Minh Thượng | 1 ngày | 600 | 4.079.000 |
6 | Hà Tiên | 1 ngày | 650 | 4.079.000 |
Hậu Giang | ||||
1 | Ngã Ba Cái Tắc | 1 ngày | 380 | 2.779.000 |
2 | Thị Xã Ngã Bảy | 1 ngày | 400 | 2.779.000 |
3 | Phụng Hiệp Cây Dương | 1 ngày | 400 | 2.779.000 |
4 | Thị Xã Vị Thanh | 1 ngày | 420 | 2.879.000 |
5 | Long Mỹ | 1 ngày | 450 | 2.879.000 |
Sóc Trăng | ||||
1 | TP Sóc Trăng | 1 ngày | 440 | 2.579.000 |
2 | Long Phú | 1 ngày | 460 | 2.879.000 |
3 | Thạnh Trị | 1 ngày | 530 | 3.279.000 |
4 | Thị xã Vĩnh Châu | 1 ngày | 540 | 3.279.000 |
Bạc Liêu | ||||
1 | TP Bạc Liêu | 1 ngày | 550 | 3.079.000 |
2 | Nhà Thờ Cha Diệp Tắc Sậy | 1 ngày | 600 | 3.479.000 |
3 | Cha Diệp mẹ Nam Hải | 1 ngày | 680 | 3.679.000 |
Cà Mau | ||||
1 | TP Cà Mau | 1 ngày | 620 | 3.879.000 |
2 | Hòn Đá Bạc Sông Đốc | 1 ngày | 700 | 4.879.000 |
3 | Nam Căn | 1 ngày | 750 | 4.879.000 |
4 | Mũi Cà Mau | 1 ngày | 800 | 5.279.000 |
Khánh Hòa | ||||
1 | Cam Ranh | 1 ngày | 760 | 4.579.000 |
2 | Đảo Bình Ba | 1 ngày | 760 | 4.579.000 |
3 | Đảo Bình Hưng | 1 ngày | 760 | 4.579.000 |
4 | Nha Trang | 1 ngày | 860 | 5.279.000 |
5 | Ninh Hòa | 1 ngày | 900 | 5.779.000 |
Ninh Thuận | ||||
1 | Phan Rang | 1 ngày | 660 | 3.879.000 |
2 | Tháp Chàm | 1 ngày | 660 | 3.879.000 |
3 | Núi Chúa | 1 ngày | 720 | 4.379.000 |
Bình Thuận | ||||
1 | Hàm Tân | 1 ngày | 260 | 2.379.000 |
2 | Lagi Cocobeach Camp | 1 ngày | 280 | 2.379.000 |
3 | Lagi Biển Cam Bình | 1 ngày | 280 | 2.379.000 |
4 | Lagi | 1 ngày | 300 | 2.379.000 |
5 | Dinh Thầy Thím | 1 ngày | 340 | 2.479.000 |
6 | Tà Cú | 1 ngày | 360 | 2.479.000 |
7 | Đức Mẹ Tà Pao Tánh Linh | 1 ngày | 360 | 2.479.000 |
8 | TP Phan Thiết | 1 ngày | 400 | 2.679.000 |
9 | Hòn Rơm | 1 ngày | 420 | 2.879.000 |
10 | Mũi Né | 1 ngày | 420 | 2.879.000 |
11 | Cổ Trạch | 1 ngày | 550 | 2.879.000 |
Gia Lai | ||||
1 | TP Pleiku | 1 ngày | 1000 | 6.879.000 |
Kon Tum | ||||
1 | Kon Tum | 1 ngày | 1200 | 7.979.000 |
Đắk Lắk | ||||
1 | Buôn Ma Thuột | 1 ngày | 700 | 4.079.000 |
2 | Buôn Đôn | 1 ngày | 720 | 4.279.000 |
Lâm Đồng | ||||
1 | Madagui | 1 ngày | 300 | 2.379.000 |
2 | Bảo Lộc | 1 ngày | 400 | 2.679.000 |
3 | Di linh | 1 ngày | 460 | 2.879.000 |
4 | Đức Trọng | 1 ngày | 500 | 3.179.000 |
5 | Đơn Dương | 1 ngày | 560 | 3.579.000 |
6 | Đà Lạt | 1 ngày | 600 | 3.879.000 |
Đắk Nông | ||||
1 | Gia Nghĩa | 1 ngày | 450 | 3.079.000 |
2 | Đắk Nông | 1 ngày | 500 | 3.279.000 |
Đà Nẵng | ||||
1 | TP. Đà Nẵng | 1 ngày | 2000 | 13.879.000 |
Huế | ||||
1 | TP. Huế | 1 ngày | 2200 | 15.879.000 |
GIÁ THUÊ XE 16 CHỖ TẠI TPHCM
Giá thuê xe 16 chỗ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại xe, thời gian thuê, quãng đường di chuyển và dịch vụ đi kèm.
Giá thuê xe 16 chỗ có người lái thường dao động từ 1.600.000đ/ngày cho các chuyến đi trong nội thành TPHCM.
Đối với các chuyến đi xa hơn, giá thuê xe 16 chỗ 2 ngày 1 đêm có thể lên đến 4.200.000đ đến 6.500.000đ tùy thuộc vào điểm đến và loại xe được chọn.
Cụ thể, giá thuê xe Ford Transit 16 chỗ, một trong những lựa chọn phổ biến nhất, cho một ngày di chuyển trong TPHCM có thể vào khoảng 1.800.000đ đến 2.500.000đ.
Bảng giá thuê xe 16 chỗ cũng cung cấp thông tin về giá thuê xe 16 chỗ theo km, với mức giá khoảng 10.000đ/km cho những chuyến đi tự do trong ngày.
Đối với những ai muốn biết thuê xe 16 chỗ bao nhiêu tiền cho một chuyến đi dài ngày, giá thuê xe 16 chỗ theo ngày hoặc giá cho thuê xe 16 chỗ tháng sẽ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể và thỏa thuận giữa hai bên.
Ví dụ, giá thuê xe theo tháng có thể bắt đầu từ 24.000.000đ cho 22 ngày làm việc với định mức 2200km. Khi lựa chọn dịch vụ thuê xe, khách hàng nên tham khảo bảng giá thuê xe 16 chỗ từ nhiều công ty để so sánh và đưa ra quyết định phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.
Đồng thời, cần lưu ý rằng giá thuê xe có thể thay đổi tùy thuộc vào mùa cao điểm, giá xăng dầu và các yếu tố khác.
CHO THUÊ XE 16 CHỖ CÓ NGƯỜI LÁI VÀ TỰ LÁI
Trong những năm gần đây, dịch vụ thuê xe 16 chỗ có người lái và thuê xe 16 chỗ tự lái TPHCM đã trở nên phổ biến và được nhiều người lựa chọn. Dù bạn cần một chiếc xe cho chuyến đi du lịch, công tác hay bất kỳ sự kiện nào khác, việc thuê xe 16 chỗ sẽ mang lại sự tiện lợi và thoải mái cho bạn và nhóm của mình.
Thuê xe 16 chỗ có người lái là lựa chọn lý tưởng cho những ai không muốn tự lái xe trong suốt chuyến đi. Giá thuê xe 16 chỗ có người lái tại TPHCM dao động từ 1.600.000đ/ngày với hạn mức 250km/ngày. Mức giá này có thể thay đổi tùy theo yêu cầu cụ thể và thời gian thuê xe.
Đối với những ai yêu thích sự tự do và muốn tự mình lái xe, thuê xe 16 chỗ tự lái là sự lựa chọn hoàn hảo.Tại TPHCM, giá thuê xe tự lái 16 chỗ bắt đầu từ 1.300.000đ/ngày.
Dịch vụ cho thuê xe 16 chỗ tự lái cung cấp nhiều lựa chọn về loại xe và giá cả, giúp khách hàng có thể tùy chọn theo nhu cầu và ngân sách của mình.
Dù bạn chọn thuê xe tự lái 16 chỗ hay thuê xe có người lái, điều quan trọng là phải chọn một công ty uy tín với các dòng xe đời mới, đảm bảo an toàn và thoải mái. Hãy đảm bảo rằng bạn đã hiểu rõ các điều khoản và điều kiện thuê xe, cũng như kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng xe trước khi ký hợp đồng.
THUÊ XE DU LỊCH 16 CHỖ
Dịch vụ thuê xe du lịch 16 chỗ tại các thành phố lớn như TPHCM đang ngày càng trở nên phổ biến, đáp ứng nhu cầu đi lại của đoàn thể, gia đình hay nhóm bạn. Xe du lịch 16 chỗ cung cấp không gian rộng rãi và thoải mái, đặc biệt phù hợp với những chuyến đi dài và cần chỗ chứa hành lý lớn.
Các dòng xe du lịch 16 chỗ thường được ưa chuộng bao gồm Ford Transit và Hyundai Solati. Ford Transit được biết đến với thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm nhiên liệu, trong khi Hyundai Solati nổi bật với không gian nội thất rộng rãi và sang trọng.
Về giá cả, cho thuê xe du lịch 16 chỗ có mức giá đa dạng tùy thuộc vào từng công ty cung cấp dịch vụ. Giá thuê xe Ford Transit 16 chỗ từ 1.2 triệu đồng cho 4 tiếng và 50km di chuyển, và 1.8 triệu đồng cho 8 tiếng với hạn mức 100km.
Hyundai Solati, với đặc điểm cao cấp hơn, có giá thuê nửa ngày là 1.4 triệu đồng và 1.8 triệu đồng cho một ngày. Các chuyến đi tỉnh với xe 16 chỗ có thể có giá từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng tùy theo quãng đường và thời gian thuê.
Khi lựa chọn dịch vụ thuê xe du lịch 16 chỗ, khách hàng cần chú ý đến các yếu tố như chất lượng xe, dịch vụ đi kèm như wifi, nước uống, khăn lạnh, và đặc biệt là sự chuyên nghiệp của tài xế. Nhiều công ty cung cấp dịch vụ này cam kết không có chi phí phát sinh, giúp khách hàng có thể chủ động hơn trong việc quản lý ngân sách của mình.
Tóm lại, việc thuê xe du lịch 16 chỗ là giải pháp tối ưu cho những nhóm đông người, mang lại sự tiện lợi và thoải mái trong suốt hành trình. Khách hàng nên tham khảo bảng giá và so sánh dịch vụ từ nhiều công ty để tìm ra lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.
ĐẶT XE 16 CHỖ
Trong những năm gần đây, nhu cầu đặt xe 16 chỗ tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng,… ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là trong các dịp lễ, tết, du lịch hay tổ chức sự kiện. Xe 16 chỗ, với không gian rộng rãi và thoải mái, trở thành lựa chọn lý tưởng cho nhóm bạn, gia đình hoặc đoàn thể cần di chuyển cùng nhau.
Theo thống kê, giá đặt xe 16 chỗ có sự biến động tùy theo thời điểm, loại xe và quãng đường di chuyển. Ví dụ, giá thuê xe 16 chỗ đi từ TP.HCM đến Vũng Tàu trong một ngày có thể từ 1.800.000đ đến 2.500.000đ . Đối với các chuyến đi dài ngày như từ Hà Nội đến Sapa, giá có thể lên đến 7.000.000đ cho 3 ngày 2 đêm.
Các dòng xe 16 chỗ phổ biến được lựa chọn bao gồm Ford Transit, Hyundai Solati, với giá thuê trung bình cho một ngày di chuyển trong nội thành khoảng 1.600.000đ đến 1.800.000đ.
Đặc biệt, dịch vụ đặt xe 16 chỗ còn cung cấp các tiện ích như wifi, nước uống, khăn lạnh, giúp hành trình của bạn thêm phần thoải mái và tiện lợi.
Khi đặt xe 16 chỗ, khách hàng cần lưu ý đến việc chọn lựa công ty cung cấp dịch vụ uy tín, với đội ngũ tài xế chuyên nghiệp và xe được bảo dưỡng định kỳ. Điều này đảm bảo an toàn và trải nghiệm tốt nhất cho chuyến đi của bạn.
Ngoài ra, để tiết kiệm chi phí, khách hàng nên đặt xe trước thời gian di chuyển ít nhất 1 tuần và tham khảo giá từ nhiều công ty để có được mức giá tốt nhất. Đặc biệt, trong các dịp cao điểm, giá thuê xe có thể tăng cao, do đó việc đặt xe sớm giúp bạn tránh được tình trạng khan hiếm xe và giá cao
THUÊ XE 16 CHỖ GIÁ RẺ VÀ ƯU ĐÃI
Trong những năm gần đây, dịch vụ thuê xe 16 chỗ giá rẻ tại TP.HCM và các thành phố lớn khác đã trở nên phổ biến, đáp ứng nhu cầu di chuyển của nhóm người lớn, gia đình, công ty trong các chuyến du lịch, sự kiện, hay đám cưới.
Để thu hút khách hàng, nhiều công ty cung cấp dịch vụ cho thuê xe 16 chỗ giá ưu đãi với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
Ví dụ, tại Thuê Xe Rạng Đông, giá thuê xe 16 chỗ có người lái bắt đầu chỉ từ 7.000đ/Km, là một trong những mức giá cạnh tranh nhất thị trường hiện nay. Công ty Nhã Linh Travel cũng đưa ra mức giảm giá đến 15% cho khách hàng thuê xe 16 chỗ tại Quận 3, TP.HCM, là một cơ hội duy nhất trong năm mà khách hàng không nên bỏ lỡ. Đặc biệt, Hoàng Thiện Nhân cung cấp ưu đãi cực kỳ hấp dẫn với mức giảm từ 10 – 45% chi phí dịch vụ cho những khách hàng có nhu cầu thuê xe từ 3 ngày trở lên.
Các công ty thường xuyên cập nhật bảng giá và chương trình khuyến mãi trên website của mình, giúp khách hàng dễ dàng so sánh và lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu và ngân sách. Để nhận được mức giá tốt nhất, khách hàng nên đặt xe trước thời gian di chuyển và tham khảo giá từ nhiều công ty.
Tóm lại, việc thuê xe 16 chỗ giá rẻ và cho thuê xe 16 chỗ giá ưu đãi đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Khách hàng chỉ cần lên kế hoạch cụ thể cho chuyến đi và lựa chọn dịch vụ phù hợp để tận hưởng chuyến đi thoải mái và tiết kiệm.
BẢNG GIÁ XE 16 CHỖ ĐI CÁC TỈNH
Khi lên kế hoạch cho một chuyến đi du lịch hay công tác đến các tỉnh thành khác nhau từ TP.HCM hay Hà Nội, việc tham khảo bảng giá xe 16 chỗ đi các tỉnh là rất quan trọng để có thể quản lý ngân sách một cách hiệu quả.
Dưới đây là một số thông tin cụ thể về giá thuê xe 16 chỗ đi các tỉnh từ TP.HCM và Hà Nội dựa trên bảng giá cập nhật mới nhất.
Từ TP.HCM, giá thuê xe 16 chỗ Ford Transit đi TP. Pleiku, Gia Lai là 9 triệu đồng, trong khi đó giá đi TP. Đà Nẵng là 19.5 triệu đồng. Đối với các chuyến đi ngắn hơn như đi Cần Giờ hay Củ Chi, giá thuê xe là 2 triệu đồng và 1.8 triệu đồng tương ứng.
Đặc biệt, nếu khách hàng muốn thuê xe đi TP. Cà Mau, giá thuê xe 16 chỗ là 5 triệu đồng .Tại Hà Nội, giá thuê xe 16 chỗ đi TP. Hà Giang là 6.1 triệu đồng và đi TP. Cao Bằng là 2.7 triệu đồng . Các mức giá này đã bao gồm phí xe, xăng, tài xế, phí cầu đường, bến bãi nhưng chưa bao gồm 10% VAT.
Các công ty cho thuê xe thường cung cấp bảng giá xe 16 chỗ đi các tỉnh với chi tiết cụ thể về số km và giá thuê, giúp khách hàng dễ dàng so sánh và lựa chọn dịch vụ phù hợp. Để nhận được mức giá tốt nhất, khách hàng nên đặt xe trước và thảo luận lịch trình cụ thể với công ty cho thuê xe.
Ngoài ra, khách hàng cũng cần lưu ý rằng giá thuê xe có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm thuê xe, như ngày thường hay ngày lễ, Tết, cũng như tình hình giá nhiên liệu. Do đó, việc liên hệ trực tiếp với công ty cho thuê xe để cập nhật giá mới nhất là điều cần thiết trước khi quyết định đặt xe.
GIÁ THUÊ XE 15 CHỖ
Giá thuê xe 15 chỗ tại các thành phố lớn như TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng,… có sự biến động tùy thuộc vào nhiều yếu tố như thời gian thuê, loại xe, và quãng đường di chuyển.
Theo thông tin từ các nguồn cung cấp dịch vụ thuê xe, giá thuê xe 15 chỗ cho một ngày di chuyển trong nội thành thường dao động từ 1.500.000đ đến 2.000.000đ.
Đối với các chuyến đi dài ngày hoặc đi tỉnh, giá thuê có thể tăng lên tùy thuộc vào số ngày thuê và quãng đường di chuyển.
Ví dụ, giá thuê xe 15 chỗ đi từ TP.HCM đến Vũng Tàu cho một chuyến đi 2 ngày 1 đêm có thể vào khoảng 4.200.000đ đến 6.500.000đ.
Các loại xe 15 chỗ thường được thuê bao gồm Ford Transit, Toyota Hiace, và Hyundai Solati, với Ford Transit là lựa chọn phổ biến nhất do giá cả hợp lý và không gian rộng rãi.
Giá thuê xe cũng phụ thuộc vào đời xe: các xe mới từ năm sản xuất 2018 trở lên thường có giá cao hơn so với xe đời cũ.
Ngoài ra, giá thuê xe 15 chỗ còn bao gồm các dịch vụ đi kèm như tài xế, xăng dầu, và phí cầu đường. Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý rằng giá thuê chưa bao gồm 10% VAT và các chi phí phát sinh khác như tiền ăn, nghỉ của tài xế trong trường hợp đi tỉnh.
Khi có nhu cầu thuê xe 15 chỗ, khách hàng nên tham khảo giá và dịch vụ từ nhiều công ty để tìm được mức giá tốt nhất.
Đồng thời, việc đặt xe trước và thảo luận rõ ràng về lịch trình, số ngày thuê sẽ giúp tránh những phát sinh không đáng có, đảm bảo chuyến đi diễn ra suôn sẻ và tiết kiệm chi phí nhất.
Rạng Đông luôn mong muốn được đóng góp vào sự an toàn cho chuyến hành trình của bạn.
THUÊ XE 16 CHỖ TẠI THUÊ XE RẠNG ĐÔNG
Thuê xe 16 chỗ tại Thuê Xe Rạng Đông mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, bao gồm:
- Đa dạng dịch vụ và lựa chọn xe: Thuê Xe Rạng Đông cung cấp nhiều loại xe khác nhau, từ 4 chỗ đến 45 chỗ, bao gồm cả xe 16 chỗ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Tiện ích trên xe: Xe 16 chỗ của Thuê Xe Rạng Đông được trang bị các tiện ích như wifi, hệ thống giải trí mới, dàn âm thanh, ghế ngồi ngã lưng 180 độ, sạc điện thoại, laptop, máy tính bảng, đầu DVD, màn hình LCD, tủ lạnh, karaoke, khăn lạnh, nước suối, trang bị y tế.
- Chi phí đã bao gồm nhiều khoản: Khi thuê xe, các chi phí như tiền lương cho tài xế, 10% V.A.T, phí bảo hiểm đã được bao gồm trong giá dịch vụ.
- An toàn và chuyên nghiệp: Các tài xế của Thuê Xe Rạng Đông được tuyển chọn kỹ càng, có nhiều kinh nghiệm và am hiểu địa hình, đảm bảo an toàn và mang đến trải nghiệm thú vị cho khách hàng.
- Linh hoạt và tiết kiệm: Thuê xe 16 chỗ giúp nhóm đông người có thể di chuyển cùng nhau, tiết kiệm chi phí so với việc thuê nhiều xe nhỏ và dễ dàng quản lý lịch trình di chuyển.
- Dịch vụ khách hàng: Thuê Xe Rạng Đông cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khách hàng, giúp họ có được thông tin cần thiết và dễ dàng đặt xe theo nhu cầu.
- Chất lượng xe: Xe 16 chỗ của Thuê Xe Rạng Đông thường được bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ để đảm bảo chất lượng và an toàn khi di chuyển.
Những lợi ích này làm cho việc thuê xe 16 chỗ tại Thuê Xe Rạng Đông trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho các nhóm khách hàng, từ gia đình, doanh nghiệp đến các nhóm bạn bè đi du lịch hoặc tổ chức sự kiện. Niềm tin, sự hài lòng của bạn chính là động lực để Rạng Đông luôn cố gắng từng ngày nhằm mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Mọi thông tin dịch vụ, vui lòng liên hệ:
- Thuê Xe Rạng Đông
- Hotline: 0706 915 555
- Địa chỉ: 109 Liên Phường, Tổ 7, KP.6, phường Phước Long B, Q.9, TP. HCM