Trong những năm gần đây, nhu cầu thuê xe 7 chỗ tại các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,… đã tăng lên đáng kể. Điều này không chỉ phản ánh sự phát triển của ngành du lịch, mà còn cho thấy sự thay đổi trong cách thức di chuyển và tổ chức sự kiện của người dân. Thuê xe 7 chỗ không chỉ phục vụ cho các chuyến đi du lịch, công tác mà còn là lựa chọn hàng đầu cho các dịp lễ, hội, cưới hỏi, đưa đón sân bay, hay thậm chí là đi city tour trong ngày.
Theo thống kê, giá thuê xe 7 chỗ có sự biến động tùy theo thời điểm trong năm, dịch vụ kèm theo và loại xe được chọn. Mức giá trung bình cho việc thuê xe 7 chỗ trong một ngày dao động từ 1.500.000 đến 2.500.000 đồng, tùy thuộc vào dòng xe và dịch vụ đi kèm. Đối với những chuyến đi dài ngày hoặc thuê xe theo tháng, khách hàng có thể thương lượng để nhận được mức giá ưu đãi hơn.
Các dòng xe 7 chỗ phổ biến được lựa chọn cho thuê bao gồm Toyota Fortuner, Ford Everest, Toyota Innova, Kia Sedona, và Mitsubishi Xpander. Mỗi dòng xe có những ưu điểm riêng biệt về không gian, tiện nghi và khả năng vận hành, phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Khi lựa chọn dịch vụ thuê xe 7 chỗ, khách hàng cần chú ý đến các yếu tố như chất lượng xe, thái độ phục vụ của tài xế, và các điều khoản trong hợp đồng thuê xe. Đảm bảo rằng xe được bảo dưỡng định kỳ và có đầy đủ bảo hiểm là điều cần thiết để chuyến đi diễn ra suôn sẻ và an toàn.
Ngoài ra, việc so sánh giá và dịch vụ từ nhiều công ty cho thuê xe cũng giúp khách hàng tìm được lựa chọn tốt nhất. Với sự phát triển của công nghệ, nhiều công ty hiện nay cung cấp dịch vụ đặt thuê xe 7 chỗ trực tuyến, giúp quá trình thuê xe trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn bao giờ hết.
Nội dung
BẢNG GIÁ THUÊ XE 7 CHỖ TẠI THUÊ XE RẠNG ĐÔNG
Dưới đây là bảng giá thuê xe 7 chỗ chi tiết tại Thuê Xe Rạng Đông:
STT | Địa điểm | Thời gian | Km | Xe 7 chỗ |
---|---|---|---|---|
I | Hồ Chí Minh | |||
1 | Sân Bay | 1 ngày | 10 | 500,001 |
2 | City tour (4tiếng/50km) | 1 ngày | 50 | 900,001 |
3 | City tour (8tiếng/100km) | 1 ngày | 100 | 1,100,001 |
4 | Củ Chi | 1 ngày | 100 | 1,100,001 |
5 | Cần Giờ | 1 ngày | 130 | 1,300,001 |
II | Bình Dương | |||
1 | Dĩ An | 1 ngày | 50 | 1,200,001 |
2 | Khu du lịch Thủy Châu | 1 ngày | 50 | 1,200,001 |
3 | TP Thủ Dầu 1 | 1 ngày | 80 | 1,200,001 |
4 | KCN VSIP 1 và 2 | 1 ngày | 80 | 1,200,001 |
5 | TP mới Bình Dương | 1 ngày | 80 | 1,200,001 |
6 | Khu du lịch Đại Nam | 1 ngày | 80 | 1,200,001 |
7 | Tân Uyên | 1 ngày | 100 | 1,300,001 |
8 | Bến Cát | 1 ngày | 100 | 1,300,001 |
9 | Phú Giáo | 1 ngày | 130 | 1,400,001 |
10 | Bàu Bàng | 1 ngày | 130 | 1,400,001 |
11 | Dầu Tiếng | 1 ngày | 170 | 1,600,001 |
III | Bình Phước | |||
1 | Chơn Thành | 1 ngày | 200 | 1,600,001 |
2 | Đồng Xoài | 1 ngày | 200 | 1,600,001 |
3 | Bình Long | 1 ngày | 250 | 1,700,001 |
4 | Lộc Ninh | 1 ngày | 260 | 1,700,001 |
5 | Bù Đăng | 1 ngày | 300 | 1,900,001 |
6 | Phước Long | 1 ngày | 300 | 1,900,001 |
7 | Bù Đốp | 1 ngày | 350 | 2,100,001 |
8 | Bù Gia Mập | 1 ngày | 400 | 2,300,001 |
IV | Tây Ninh | |||
1 | Trảng Bàng | 1 ngày | 100 | 1,200,001 |
2 | cửa khẩu Mộc Bài | 1 ngày | 150 | 1,300,001 |
3 | Gò Dầu | 1 ngày | 150 | 1,300,001 |
4 | TP Tây Ninh | 1 ngày | 200 | 1,500,001 |
5 | Tòa thánh Tây Ninh | 1 ngày | 200 | 1,500,001 |
6 | Long Hoa Hòa Thành | 1 ngày | 200 | 1,500,001 |
7 | chùa Gò Kén | 1 ngày | 200 | 1,500,001 |
8 | Dương Minh Châu | 1 ngày | 200 | 1,500,001 |
9 | Châu thành Tây Ninh | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
10 | Núi Bà Đen | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
11 | Tân Châu Đồng Pan | 1 ngày | 250 | 1,800,001 |
12 | Tân Biên Xa Mát | 1 ngày | 260 | 1,900,001 |
V | Đồng Nai | |||
1 | Biên Hòa | 1 ngày | 60 | 1,200,001 |
2 | Nhơn Trạch | 1 ngày | 70 | 1,200,001 |
3 | Làng Tre Việt | 1 ngày | 75 | 1,200,001 |
4 | Long Thành | 1 ngày | 80 | 1,300,001 |
5 | Trảng Bom | 1 ngày | 80 | 1,300,001 |
6 | Trị An | 1 ngày | 120 | 1,400,001 |
7 | Long Khánh | 1 ngày | 150 | 1,500,001 |
8 | Thống Nhất | 1 ngày | 170 | 1,500,001 |
9 | Cẩm Mỹ | 1 ngày | 180 | 1,500,001 |
10 | Núi Chứa Chan Gia Lào | 1 ngày | 220 | 1,700,001 |
11 | Xuân Lộc | 1 ngày | 220 | 1,700,001 |
12 | Định Quán | 1 ngày | 220 | 1,700,001 |
13 | Tân Phú Phương Lâm | 1 ngày | 260 | 1,800,001 |
14 | Nam Cát Tiên | 1 ngày | 300 | 1,900,001 |
VI | Vũng Tàu | |||
1 | Phú Mỹ Đại Tòng Lâm | 1 ngày | 100 | 1,200,001 |
2 | Tân Thành | 1 ngày | 130 | 1,300,001 |
3 | Bà Rịa | 1 ngày | 170 | 1,400,001 |
4 | Ngãi Giao Châu Đức | 1 ngày | 220 | 1,700,001 |
5 | Long Hải Dinh Cô | 1 ngày | 220 | 1,700,001 |
6 | Thành Phố Vũng Tàu | 1 ngày | 220 | 1,700,001 |
7 | Hồ Tràm | 1 ngày | 250 | 1,700,001 |
8 | Hồ Cốc | 1 ngày | 250 | 1,700,001 |
9 | Bình Châu | 1 ngày | 280 | 1,900,001 |
10 | Xuyên Mộc | 1 ngày | 280 | 1,900,001 |
VII | Long An | |||
1 | Bến Lứt | 1 ngày | 60 | 1,200,001 |
2 | Đức Hòa Hậu Nghĩa | 1 ngày | 80 | 1,200,001 |
3 | Tân An | 1 ngày | 100 | 1,200,001 |
4 | Đức Huệ | 1 ngày | 120 | 1,200,001 |
5 | Tân Thạnh | 1 ngày | 200 | 1,500,001 |
6 | Mộc Hóa Kiến Tường | 1 ngày | 240 | 1,800,001 |
7 | Vĩnh Hưng | 1 ngày | 280 | 1,900,001 |
VIII | Đồng Tháp | |||
1 | Mỹ An Tháp Mười | 1 ngày | 240 | 1,600,001 |
2 | Nha Mân | 1 ngày | 280 | 1,700,001 |
3 | Sa Đéc | 1 ngày | 290 | 1,700,001 |
4 | Cao Lãnh | 1 ngày | 300 | 1,900,001 |
5 | Thanh Bình | 1 ngày | 320 | 1,900,001 |
6 | Tam Nông | 1 ngày | 350 | 1,900,001 |
7 | Hồng Ngự | 1 ngày | 440 | 2,100,001 |
IX | Tiền Giang | |||
1 | Gò Công | 1 ngày | 150 | 1,300,001 |
2 | Thành phố Mỹ Tho | 1 ngày | 150 | 1,300,001 |
3 | Châu Thành | 1 ngày | 160 | 1,300,001 |
4 | Chợ Gạo | 1 ngày | 160 | 1,300,001 |
5 | Cai Lậy | 1 ngày | 190 | 1,400,001 |
6 | Cái Bè | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
7 | Mỹ Thuận | 1 ngày | 250 | 1,600,001 |
X | Bến Tre | |||
1 | Cồn Phụng | 1 ngày | 160 | 1,400,001 |
2 | Châu Thành | 1 ngày | 160 | 1,400,001 |
3 | TP Bến Tre | 1 ngày | 180 | 1,400,001 |
4 | Giồng Tôm | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
5 | Mỏ Cày Nam | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
6 | Mỏ Cày Bắc | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
7 | Bình Đại | 1 ngày | 250 | 1,600,001 |
8 | Ba Tri | 1 ngày | 250 | 1,600,001 |
9 | Thạch Phú | 1 ngày | 280 | 1,600,001 |
XI | An Giang | |||
1 | Long Xuyên | 1 ngày | 380 | 2,200,001 |
2 | Chợ Mới | 1 ngày | 400 | 2,200,001 |
3 | Tân Châu | 1 ngày | 420 | 2,300,001 |
4 | Tri Tôn | 1 ngày | 500 | 2,600,001 |
5 | Núi Cấm Tịnh Biên | 1 ngày | 500 | 2,600,001 |
6 | Chùa Bà Châu Đốc | 1 ngày | 550 | 2,800,001 |
XII | Cần Thơ | |||
1 | TP Cần Thơ | 1 ngày | 350 | 2,100,001 |
2 | Ô Môn | 1 ngày | 380 | 2,200,001 |
3 | Thốt Nốt | 1 ngày | 440 | 2,300,001 |
4 | Vĩnh Thạch Cần Thơ | 1 ngày | 450 | 2,400,001 |
5 | Cờ Đỏ | 1 ngày | 450 | 2,400,001 |
XIII | Vĩnh Long | |||
1 | TP Vĩnh Long | 1 ngày | 260 | 1,700,001 |
2 | Tam Bình | 1 ngày | 300 | 1,800,001 |
3 | Mang Thít | 1 ngày | 300 | 1,800,001 |
4 | Vũng Liêm | 1 ngày | 300 | 1,800,001 |
5 | Trà Ôn | 1 ngày | 360 | 1,900,001 |
XIV | Trà Vinh | |||
1 | Càng Long | 1 ngày | 260 | 1,800,001 |
2 | TP Trà Vinh | 1 ngày | 280 | 1,900,001 |
3 | Tiểu Cần | 1 ngày | 320 | 2,000,001 |
4 | Trà Cú | 1 ngày | 350 | 2,000,001 |
5 | Duyên Hải | 1 ngày | 380 | 2,300,001 |
XV | Kiên Giang | |||
1 | Tân Hiệp Kiên Giang | 1 ngày | 450 | 2,700,001 |
2 | TP Rạch Giá | 1 ngày | 500 | 2,800,001 |
3 | Rạch Sỏi | 1 ngày | 520 | 2,800,001 |
4 | Hòn Đất | 1 ngày | 550 | 2,900,001 |
5 | U Minh Thượng | 1 ngày | 600 | 3,600,001 |
6 | Hà Tiên | 1 ngày | 650 | 3,600,001 |
XVI | Hậu Giang | |||
1 | Ngã Ba Cái Tắc | 1 ngày | 380 | 2,300,001 |
2 | Thị Xã Ngã Bảy | 1 ngày | 400 | 2,300,001 |
3 | Phụng Hiệp Cây Dương | 1 ngày | 400 | 2,300,001 |
4 | Thị Xã Vị Thanh | 1 ngày | 420 | 2,400,001 |
5 | Long Mỹ | 1 ngày | 450 | 2,400,001 |
XVII | Sóc Trăng | |||
1 | TP Sóc Trăng | 1 ngày | 440 | 2,300,001 |
2 | Long Phú | 1 ngày | 460 | 2,400,001 |
3 | Thạnh Trị | 1 ngày | 530 | 2,700,001 |
4 | Thị xã Vĩnh Châu | 1 ngày | 540 | 2,700,001 |
XVIII | Bạc Liêu | |||
1 | TP Bạc Liêu | 1 ngày | 550 | 2,700,001 |
2 | Nhà Thờ Cha Diệp Tắc Sậy | 1 ngày | 600 | 3,200,001 |
3 | Cha Diệp mẹ Nam Hải | 1 ngày | 680 | 3,200,001 |
XIX | Cà Mau | |||
1 | TP Cà Mau | 1 ngày | 620 | 3,100,001 |
2 | Hòn Đá Bạc Sông Đốc | 1 ngày | 700 | 4,200,001 |
3 | Nam Căn | 1 ngày | 750 | 4,200,001 |
4 | Mũi Cà Mau | 1 ngày | 800 | 4,400,001 |
XX | Khánh Hòa | |||
1 | Cam Ranh | 1 ngày | 760 | 4,000,001 |
2 | Đảo Bình Ba | 1 ngày | 760 | 4,000,001 |
3 | Đảo Bình Hưng | 1 ngày | 760 | 4,000,001 |
4 | Nha Trang | 1 ngày | 860 | 4,300,001 |
5 | Ninh Hòa | 1 ngày | 900 | 4,800,001 |
XXI | Ninh Thuận | |||
1 | Phan Rang | 1 ngày | 660 | 3,400,001 |
2 | Tháp Chàm | 1 ngày | 660 | 3,400,001 |
3 | Núi Chúa | 1 ngày | 720 | 3,900,001 |
XXII | Bình Thuận | |||
1 | Hàm Tân | 1 ngày | 260 | 1,900,001 |
2 | Lagi Cocobeach Camp | 1 ngày | 280 | 1,900,001 |
3 | Lagi Biển Cam Bình | 1 ngày | 280 | 1,900,001 |
4 | Lagi | 1 ngày | 300 | 1,900,001 |
5 | Dinh Thầy Thím | 1 ngày | 340 | 2,300,001 |
6 | Tà Cú | 1 ngày | 360 | 2,300,001 |
7 | Đức Mẹ Tà Pao Tánh Linh | 1 ngày | 360 | 2,300,001 |
8 | TP Phan Thiết | 1 ngày | 400 | 2,400,001 |
9 | Hòn Rơm | 1 ngày | 420 | 2,500,001 |
10 | Mũi Né | 1 ngày | 420 | 2,500,001 |
11 | Cổ Trạch | 1 ngày | 550 | 3,300,001 |
XXIII | Gia Lai | |||
1 | TP Pleiku | 1 ngày | 1000 | 5,900,001 |
XXIV | Kon Tum | 1 ngày | 1200 | 7,400,001 |
XXV | Đắk Lắk | |||
1 | Buôn Ma Thuột | 1 ngày | 700 | 3,400,001 |
2 | Buôn Đôn | 1 ngày | 720 | 3,600,001 |
XXVI | Lâm Đồng | |||
1 | Madagui | 1 ngày | 300 | 2,100,001 |
2 | Bảo Lộc | 1 ngày | 400 | 2,400,001 |
3 | Di linh | 1 ngày | 460 | 2,600,001 |
4 | Đức Trọng | 1 ngày | 500 | 2,800,001 |
5 | Đơn Dương | 1 ngày | 560 | 3,200,001 |
6 | Đà Lạt | 1 ngày | 600 | 3,500,001 |
XXVII | Đắk Nông | |||
1 | Gia Nghĩa | 1 ngày | 450 | 2,700,001 |
2 | Đắk Nông | 1 ngày | 500 | 2,800,001 |
XXVIII | TP Đà Nẵng | 1 ngày | 2000 | 12,900,001 |
XXIX | TP Huế | 1 ngày | 2200 | 14,900,001 |
BẢNG GIÁ THUÊ XE 7 CHỖ
Khi nói đến việc thuê xe phục vụ cho các chuyến đi du lịch, công tác hay nhu cầu cá nhân tại TPHCM, việc tìm hiểu giá thuê xe 7 chỗ là một trong những yếu tố quan trọng giúp khách hàng lên kế hoạch tài chính cho chuyến đi của mình. Giá thuê xe 7 chỗ TPHCM có sự biến động tùy thuộc vào nhiều yếu tố như loại xe, thời gian thuê, quãng đường di chuyển và dịch vụ đi kèm.
Theo thông tin cập nhật mới nhất, giá thuê xe 7 chỗ dao động từ khoảng 700,000 VNĐ cho một chuyến đón tiễn sân bay ngắn hạn đến 3,750,000 VNĐ cho một ngày đi đến các địa điểm xa hơn như Hà Tiên. Đối với những khách hàng thắc mắc thuê xe 7 chỗ giá bao nhiêu cho các chuyến đi dài ngày, giá thuê xe 7 chỗ 3 ngày 2 đêm có thể lên đến 6,500,000 VNĐ đối với các chuyến đi đến Buôn Ma Thuột.
Bảng giá thuê xe 7 chỗ thường được các công ty cung cấp dịch vụ cập nhật định kỳ trên website của họ để khách hàng có thể tham khảo và lựa chọn. Báo giá thuê xe 7 chỗ cũng thường được gửi đến khách hàng dưới dạng bảng giá chi tiết khi khách hàng yêu cầu.
Đối với giá cước xe 7 chỗ, khách hàng cần lưu ý rằng giá thuê có thể chưa bao gồm các loại phí như thuế VAT, phí cầu đường, phí đỗ xe, và chi phí ăn ngủ của tài xế nếu có. Giá thuê xe 7 chỗ 1 ngày thường rơi vào khoảng 1,000,000 VNĐ đến 2,500,000 VNĐ tùy thuộc vào loại xe và dịch vụ đi kèm.
Cuối cùng, giá xe du lịch 7 chỗ cũng phụ thuộc vào mùa cao điểm hay thấp điểm trong năm, với mức giá có thể tăng lên trong các dịp lễ, tết hoặc mùa du lịch cao điểm. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp với các công ty cho thuê xe để nhận được gia cho thue xe 7 cho chính xác nhất và các ưu đãi có thể có.
THUÊ XE 7 CHỖ TẠI HÀ NỘI
Trong những năm gần đây, nhu cầu thuê xe 7 chỗ tại Hà Nội đã trở nên phổ biến và không ngừng tăng lên, đặc biệt là đối với các gia đình, nhóm bạn hoặc doanh nghiệp cần phương tiện di chuyển linh hoạt và tiện lợi. Dịch vụ thuê xe 7 chỗ có lái tại Hà Nội và thuê xe 7 chỗ tự lái tại Hà Nội đều nhận được sự quan tâm lớn từ phía khách hàng.
Theo bảng giá cập nhật, giá thuê xe 7 chỗ tại Hà Nội cho một chuyến đi ngắn trong nội thành khoảng từ 600.000 VNĐ đến 1.200.000 VNĐ, tùy thuộc vào loại xe và thời gian thuê. Đối với những chuyến đi dài ngày hoặc thuê xe 7 chỗ có lái tại Hà Nội cho các chuyến du lịch, giá có thể dao động từ 1.400.000 VNĐ đến 2.500.000 VNĐ mỗi ngày, không bao gồm phí cầu đường, phí đỗ xe và thuế VAT.
Các dòng xe 7 chỗ phổ biến được lựa chọn cho thuê xe 7 chỗ ở Hà Nội bao gồm Toyota Fortuner, Toyota Innova, và Ford Everest, với mức giá thuê theo tháng cho xe Mitsubishi Xpander có tài xế từ 23.000.000 VNĐ đến 26.000.000 VNĐ tùy theo số ngày và số km. Điều này cho thấy, dù bạn cần thuê xe 7 chỗ tại Hà Nội cho bất kỳ mục đích gì, từ đi công tác, du lịch đến tổ chức sự kiện, bạn đều có thể tìm thấy dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình.
Ngoài ra, dịch vụ cho thuê xe 7 chỗ tự lái tại Hà Nội cũng ngày càng trở nên phổ biến, với mức giá dao động từ 600.000 VNĐ đến 1.600.000 VNĐ mỗi ngày, tùy thuộc vào loại xe và thời gian thuê. Điều này mang lại sự linh hoạt và tiện lợi cho những ai muốn tự mình lái xe khám phá Hà Nội và các khu vực lân cận.
Khi lựa chọn dịch vụ thuê xe 7 chỗ tại Hà Nội, khách hàng cần chú ý đến chất lượng xe, thái độ phục vụ của tài xế (nếu có), và các điều khoản trong hợp đồng thuê xe. Đảm bảo rằng xe được bảo dưỡng định kỳ và có đầy đủ bảo hiểm là điều cần thiết để chuyến đi diễn ra suôn sẻ và an toàn.
THUÊ XE 7 CHỖ TẠI TPHCM
Tại TPHCM, dịch vụ thuê xe 7 chỗ đang ngày càng trở nên phổ biến, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng từ việc đi du lịch, công tác cho đến tổ chức sự kiện. Thuê xe 7 chỗ TPHCM không chỉ mang lại sự tiện lợi, thoải mái mà còn đảm bảo sự riêng tư và linh hoạt trong mọi hành trình.
Theo bảng giá cập nhật, giá thuê xe 7 chỗ Hồ Chí Minh cho một chuyến city tour 4 tiếng/50km là khoảng 800.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ. Đối với những chuyến đi xa hơn như Cần Giờ hay Củ Chi, giá thuê có thể tăng lên, dao động từ 1.200.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ. Các dịch vụ thuê xe 7 chỗ HCM cũng cung cấp các gói thuê xe theo ngày với giá trọn gói, giúp khách hàng dễ dàng quản lý chi phí của mình.
Các công ty cho thuê xe thường cung cấp nhiều dòng xe 7 chỗ như Toyota Fortuner, Toyota Innova, Ford Everest, và Kia Sedona, đáp ứng nhu cầu từ cơ bản đến cao cấp của khách hàng. Đặc biệt, thuê xe 7 chỗ Sài Gòn còn có thêm dịch vụ tài xế chuyên nghiệp, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong suốt chuyến đi, đảm bảo an toàn và thuận tiện nhất.
Khi lựa chọn dịch vụ thuê xe 7 chỗ TPHCM, khách hàng cần chú ý đến chất lượng xe, thái độ phục vụ của tài xế và các điều khoản trong hợp đồng thuê xe. Để đảm bảo quyền lợi, khách hàng nên tham khảo bảng giá từ nhiều công ty và đặt xe trước để nhận được mức giá tốt nhất, đặc biệt trong những dịp lễ, tết hay mùa du lịch cao điểm.
THUÊ XE 7 CHỖ CÓ TÀI XẾ
Nhu cầu thuê xe 7 chỗ có tài xế tại các thành phố lớn như TPHCM và Hà Nội ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là đối với những gia đình, nhóm bạn hoặc doanh nghiệp cần phương tiện di chuyển linh hoạt và tiện lợi. Dịch vụ cho thuê xe 7 chỗ có tài xế tại TPHCM và thuê xe 7 chỗ có lái tại Hà Nội đáp ứng nhu cầu đa dạng từ việc đi du lịch, công tác cho đến việc tổ chức sự kiện.
Theo bảng giá cập nhật mới nhất, mức giá thuê xe 7 chỗ có tài xế dao động từ 1.200.000 đến 2.500.000 VNĐ/ngày tùy thuộc vào loại xe và quãng đường di chuyển. Đối với những khách hàng cần thuê xe 7 chỗ có tài xế cho chuyến đi dài ngày hoặc theo tháng, giá cả có thể thương lượng để nhận được mức giá ưu đãi hơn.
Các dòng xe phổ biến được cung cấp trong dịch vụ thuê xe 7 chỗ có lái bao gồm Toyota Fortuner, Mitsubishi Xpander, Toyota Innova, Ford Everest, và Kia Sedona, với mức giá thuê theo tháng cho xe Mitsubishi Xpander có tài xế từ 23.000.000 VNĐ đến 26.000.000 VNĐ tùy theo số ngày và số km. Đây là những dòng xe được đánh giá cao về không gian rộng rãi, tiện nghi và khả năng vận hành ổn định, phù hợp với nhu cầu của đa số khách hàng.
Khi lựa chọn dịch vụ thuê xe 7 chỗ có tài xế, khách hàng cần chú ý đến chất lượng xe, thái độ phục vụ của tài xế và các điều khoản trong hợp đồng thuê xe. Đảm bảo xe được bảo dưỡng định kỳ và có đầy đủ bảo hiểm là điều cần thiết để chuyến đi diễn ra suôn sẻ và an toàn.
Với sự phát triển của công nghệ, nhiều công ty hiện nay cung cấp dịch vụ đặt thuê xe 7 chỗ có lái trực tuyến, giúp quá trình thuê xe trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn bao giờ hết. Đối với khách hàng tại Hà Nội, dịch vụ thuê xe 7 chỗ có lái tại Hà Nội cũng không kém cạnh với đa dạng các lựa chọn và mức giá cạnh tranh.
THUÊ XE DU LỊCH 7 CHỖ
Trong những năm gần đây, thuê xe du lịch 7 chỗ đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho các gia đình, nhóm bạn hoặc doanh nghiệp khi cần một phương tiện di chuyển thoải mái, tiện lợi cho các chuyến đi du lịch, công tác hay tham quan. Dịch vụ xe du lịch 7 chỗ cung cấp sự linh hoạt, tiết kiệm và thoải mái hơn so với việc sử dụng phương tiện công cộng hay xe cá nhân cho những chuyến đi xa.
Theo bảng giá cập nhật, giá thuê xe du lịch 7 chỗ tại TPHCM và Hà Nội dao động từ 1.200.000 đến 2.500.000 VNĐ/ngày, tùy thuộc vào loại xe và dịch vụ đi kèm. Các dòng xe phổ biến cho mướn xe du lịch 7 chỗ bao gồm Toyota Fortuner, Toyota Innova, Kia Sedona, Mitsubishi Xpander, với mức giá thuê theo giờ cho city tour Hồ Chí Minh khoảng 800.000 VNĐ cho 4 tiếng/50km.
Khi lựa chọn dịch vụ xe du lịch 7 chỗ, khách hàng cần chú ý đến chất lượng xe, thái độ phục vụ của tài xế và các điều khoản trong hợp đồng thuê xe. Đảm bảo xe được bảo dưỡng định kỳ và có đầy đủ bảo hiểm là điều cần thiết để chuyến đi diễn ra suôn sẻ và an toàn.
Ngoài ra, việc so sánh giá và dịch vụ từ nhiều công ty cho thuê xe cũng giúp khách hàng tìm được lựa chọn tốt nhất. Với sự phát triển của công nghệ, nhiều công ty hiện nay cung cấp dịch vụ đặt thuê xe du lịch 7 chỗ trực tuyến, giúp quá trình thuê xe trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn bao giờ hết.
THUÊ XE 7 CHỖ ĐI TỈNH, ĐI VỀ TRONG NGÀY VÀ CÁCH ĐẶT XE 7 CHỖ
Trong những năm gần đây, nhu cầu đặt xe 7 chỗ đi tỉnh và thuê xe 7 chỗ đi về trong ngày đã trở nên phổ biến, đặc biệt là đối với các gia đình, nhóm bạn hoặc doanh nghiệp cần phương tiện di chuyển linh hoạt, thoải mái và tiện lợi. Dịch vụ bao xe 7 chỗ cung cấp một giải pháp vận chuyển hiệu quả, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.
Theo thông tin từ các công ty cho thuê xe, giá thuê xe 7 chỗ cho một chuyến đi tỉnh và trở về trong ngày thường dao động từ 1.200.000 VNĐ đến 2.500.000 VNĐ, tùy thuộc vào quãng đường và thời gian thuê. Đối với những chuyến đi xa hơn như từ TPHCM đến Vũng Tàu, giá có thể lên đến 880.000 VNĐ cho xe 4 chỗ và 1.000.000 VNĐ cho xe 7 chỗ.
Để đặt xe 7 chỗ, khách hàng có thể truy cập trực tiếp vào website của các công ty cho thuê xe hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline. Quy trình đặt xe thường bao gồm việc cung cấp thông tin về lịch trình di chuyển, chọn loại xe, và thỏa thuận về giá cả. Một số công ty còn cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí để giúp khách hàng lựa chọn được dịch vụ thuê xe 7 chỗ phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Các công ty cho thuê xe thường cung cấp mẫu báo giá thuê xe 7 chỗ chi tiết, bao gồm tất cả các chi phí như xăng dầu, phí cầu đường, và lương cho tài xế, giúp khách hàng dễ dàng lên kế hoạch tài chính cho chuyến đi của mình. Đối với những chuyến đi thuê xe 7 chỗ đi về trong ngày, việc lựa chọn một dịch vụ xe hợp đồng 7 chỗ uy tín và chất lượng là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và thoải mái cho hành trình.
Tóm lại, việc đặt xe 7 chỗ cho các chuyến đi tỉnh ngày càng trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn nhờ vào sự phát triển của các dịch vụ cho thuê xe 7 chỗ. Khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy một dịch vụ phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình thông qua việc tham khảo mẫu báo giá thuê xe 7 chỗ từ các công ty uy tín.
DỊCH VỤ THUÊ XE 7 CHỖ TẠI THUÊ XE RẠNG ĐÔNG
Dịch vụ thuê xe 7 chỗ tại Thuê Xe Rạng Đông cung cấp nhiều lựa chọn cho khách hàng với các mục đích sử dụng đa dạng như đi du lịch, công tác, đưa đón sân bay, phục vụ hội nghị, hội thảo, cưới hỏi, và nhiều dịch vụ khác.
Chúng tôi cam kết mang lại sự hài lòng lớn nhất cho khách hàng thông qua hệ thống dịch vụ đa dạng, hỗ trợ và phục vụ nhanh chóng, hiệu quả nhất.
Mọi thông tin, quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua:
- Địa chỉ: 109 Liên Phường, Tổ 7, Khu phố 6, phường Phước Long B, Quận 9, Tp. HCM
- Hotline: 0706 915 555
- Email: thuexerangdong@gmail.com
- Website: https://thuexerangdong.com