Thuê xe 4 chỗ là giải pháp khá tuyệt vời khi có nhu cầu sử dụng xe nhưng không thường xuyên. Tuy nhiên bảng giá thuê xe 4 chỗ khá đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Vì vậy, chủ đề thuê xe 4 chỗ 1 ngày giá bao nhiêu là câu hỏi được không ít người quan tâm và chưa có câu trả lời. Sau đây hãy cùng Thuê xe Rạng Đông tìm hiểu vấn đề này nhé!
Xem thêm:
Nội dung
Tìm hiểu bảng giá thuê xe 4 chỗ 1 ngày trên thị trường
Trên thực tế để tìm hiểu thuê xe 4 chỗ 1 ngày giá bao nhiêu không hề khó. Chúng ta chỉ cần một vài thao tác tìm kiếm trên mạng xã hội là đã có thể sở hữu nhiều bảng báo giá thuê xe 4 chỗ 1 ngày nói riêng là thuê xe nói chung. Thế nhưng điều này lại làm cho nhiều người hoang mang hơn về bảng giá thuê xe.
Theo tìm hiểu và khảo sát, bảng giá thuê xe 4 chỗ 1 ngày trên thị trường khá đa dạng. Có những cửa hàng báo giá cho thuê cao ngất ngưởng, tuy nhiên cũng có cửa hàng cho thuê xe giá rẻ thấp hơn so với mặt bằng chung.
Đương nhiên rồi, giá thuê xe 4 chỗ 1 ngày có sự chênh lệch nhau là điều hoàn toàn hợp lý. Bởi bảng giá thuê xe phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Thuê xe 4 chỗ 1 ngày giá bao nhiêu?
Việc tìm hiểu bảng giá thuê xe sẽ giúp khách hàng chủ động hơn trong quá trình sử dụng dịch vụ. Kèm theo đó, nắm rõ giá thuê xe khách hàng sẽ không lo lắng gặp trường hợp một số đơn vị cung cấp dịch vụ không có tâm “móc túi”. Vậy thuê xe 4 chỗ 1 ngày giá bao nhiêu chúng ta hãy cùng tham khảo một số bảng giá dưới đây:
- Giá thuê xe 4 chỗ 1 ngày: 800.000 – 1.000.000 vnđ, bao gồm: 8 tiếng/100km
- Giá thuê xe 4 chỗ tự lái theo ngày: 600.000 – 800.000 vnđ/1 ngày
- Giá thuê xe 4 chỗ đi tỉnh: thỏa thuận
Còn khi thuê xe tháng, chi phí sẽ nhân lên 30, và được chiết khấu lại một phần cho quý khách.
BẢNG GIÁ THUÊ XE 4 CHỖ TẠI THUÊ XE RẠNG ĐÔNG
STT | Địa điểm | Thời gian | Km | Xe 4 chỗ |
---|---|---|---|---|
I | Hồ Chí Minh | |||
1 | Sân Bay | 1 ngày | 10 | 400,001 |
2 | City tour (4tiếng/50km) | 1 ngày | 50 | 800,001 |
3 | City tour (8tiếng/100km) | 1 ngày | 100 | 1,000,001 |
4 | Củ Chi | 1 ngày | 100 | 1,000,001 |
5 | Cần Giờ | 1 ngày | 130 | 1,200,001 |
II | Bình Dương | |||
1 | Dĩ An | 1 ngày | 50 | 1,000,001 |
2 | Khu du lịch Thủy Châu | 1 ngày | 50 | 1,000,001 |
3 | TP Thủ Dầu 1 | 1 ngày | 80 | 1,000,001 |
4 | KCN VSIP 1 và 2 | 1 ngày | 80 | 1,000,001 |
5 | TP mới Bình Dương | 1 ngày | 80 | 1,000,001 |
6 | Khu du lịch Đại Nam | 1 ngày | 80 | 1,000,001 |
7 | Tân Uyên | 1 ngày | 100 | 1,100,001 |
8 | Bến Cát | 1 ngày | 100 | 1,100,001 |
9 | Phú Giáo | 1 ngày | 130 | 1,200,001 |
10 | Bàu Bàng | 1 ngày | 130 | 1,200,001 |
11 | Dầu Tiếng | 1 ngày | 170 | 1,400,001 |
III | Bình Phước | |||
1 | Chơn Thành | 1 ngày | 200 | 1,400,001 |
2 | Đồng Xoài | 1 ngày | 200 | 1,400,001 |
3 | Bình Long | 1 ngày | 250 | 1,600,001 |
4 | Lộc Ninh | 1 ngày | 260 | 1,600,001 |
5 | Bù Đăng | 1 ngày | 300 | 1,700,001 |
6 | Phước Long | 1 ngày | 300 | 1,700,001 |
7 | Bù Đốp | 1 ngày | 350 | 1,800,001 |
8 | Bù Gia Mập | 1 ngày | 400 | 2,000,001 |
IV | Tây Ninh | |||
1 | Trảng Bàng | 1 ngày | 100 | 1,000,001 |
2 | cửa khẩu Mộc Bài | 1 ngày | 150 | 1,100,001 |
3 | Gò Dầu | 1 ngày | 150 | 1,100,001 |
4 | TP Tây Ninh | 1 ngày | 200 | 1,400,001 |
5 | Tòa thánh Tây Ninh | 1 ngày | 200 | 1,400,001 |
6 | Long Hoa Hòa Thành | 1 ngày | 200 | 1,400,001 |
7 | chùa Gò Kén | 1 ngày | 200 | 1,400,001 |
8 | Dương Minh Châu | 1 ngày | 200 | 1,400,001 |
9 | Châu thành Tây Ninh | 1 ngày | 220 | 1,400,001 |
10 | Núi Bà Đen | 1 ngày | 220 | 1,400,001 |
11 | Tân Châu Đồng Pan | 1 ngày | 250 | 1,500,001 |
12 | Tân Biên Xa Mát | 1 ngày | 260 | 1,600,001 |
V | Đồng Nai | |||
1 | Biên Hòa | 1 ngày | 60 | 1,000,001 |
2 | Nhơn Trạch | 1 ngày | 70 | 1,000,001 |
3 | Làng Tre Việt | 1 ngày | 75 | 1,000,001 |
4 | Long Thành | 1 ngày | 80 | 1,100,001 |
5 | Trảng Bom | 1 ngày | 80 | 1,100,001 |
6 | Trị An | 1 ngày | 120 | 1,300,001 |
7 | Long Khánh | 1 ngày | 150 | 1,400,001 |
8 | Thống Nhất | 1 ngày | 170 | 1,400,001 |
9 | Cẩm Mỹ | 1 ngày | 180 | 1,400,001 |
10 | Núi Chứa Chan Gia Lào | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
11 | Xuân Lộc | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
12 | Định Quán | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
13 | Tân Phú Phương Lâm | 1 ngày | 260 | 1,600,001 |
14 | Nam Cát Tiên | 1 ngày | 300 | 1,700,001 |
VI | Vũng Tàu | |||
1 | Phú Mỹ Đại Tòng Lâm | 1 ngày | 100 | 1,000,001 |
2 | Tân Thành | 1 ngày | 130 | 1,100,001 |
3 | Bà Rịa | 1 ngày | 170 | 1,200,001 |
4 | Ngãi Giao Châu Đức | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
5 | Long Hải Dinh Cô | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
6 | Thành Phố Vũng Tàu | 1 ngày | 220 | 1,500,001 |
7 | Hồ Tràm | 1 ngày | 250 | 1,500,001 |
8 | Hồ Cốc | 1 ngày | 250 | 1,500,001 |
9 | Bình Châu | 1 ngày | 280 | 1,700,001 |
10 | Xuyên Mộc | 1 ngày | 280 | 1,700,001 |
VII | Long An | |||
1 | Bến Lứt | 1 ngày | 60 | 1,000,001 |
2 | Đức Hòa Hậu Nghĩa | 1 ngày | 80 | 1,000,001 |
3 | Tân An | 1 ngày | 100 | 1,000,001 |
4 | Đức Huệ | 1 ngày | 120 | 1,000,001 |
5 | Tân Thạnh | 1 ngày | 200 | 1,400,001 |
6 | Mộc Hóa Kiến Tường | 1 ngày | 240 | 1,600,001 |
7 | Vĩnh Hưng | 1 ngày | 280 | 1,700,001 |
VIII | Đồng Tháp | |||
1 | Mỹ An Tháp Mười | 1 ngày | 240 | 1,400,001 |
2 | Nha Mân | 1 ngày | 280 | 1,500,001 |
3 | Sa Đéc | 1 ngày | 290 | 1,500,001 |
4 | Cao Lãnh | 1 ngày | 300 | 1,600,001 |
5 | Thanh Bình | 1 ngày | 320 | 1,600,001 |
6 | Tam Nông | 1 ngày | 350 | 1,600,001 |
7 | Hồng Ngự | 1 ngày | 440 | 1,900,001 |
IX | Tiền Giang | |||
1 | Gò Công | 1 ngày | 150 | 1,100,001 |
2 | Thành phố Mỹ Tho | 1 ngày | 150 | 1,100,001 |
3 | Châu Thành | 1 ngày | 160 | 1,100,001 |
4 | Chợ Gạo | 1 ngày | 160 | 1,100,001 |
5 | Cai Lậy | 1 ngày | 190 | 1,200,001 |
6 | Cái Bè | 1 ngày | 220 | 1,400,001 |
7 | Mỹ Thuận | 1 ngày | 250 | 1,500,001 |
X | Bến Tre | |||
1 | Cồn Phụng | 1 ngày | 160 | 1,300,001 |
2 | Châu Thành | 1 ngày | 160 | 1,300,001 |
3 | TP Bến Tre | 1 ngày | 180 | 1,300,001 |
4 | Giồng Tôm | 1 ngày | 220 | 1,400,001 |
5 | Mỏ Cày Nam | 1 ngày | 220 | 1,400,001 |
6 | Mỏ Cày Bắc | 1 ngày | 220 | 1,400,001 |
7 | Bình Đại | 1 ngày | 250 | 1,500,001 |
8 | Ba Tri | 1 ngày | 250 | 1,500,001 |
9 | Thạch Phú | 1 ngày | 280 | 1,700,001 |
XI | An Giang | |||
1 | Long Xuyên | 1 ngày | 380 | 2,000,001 |
2 | Chợ Mới | 1 ngày | 400 | 2,000,001 |
3 | Tân Châu | 1 ngày | 420 | 2,100.001 |
4 | Tri Tôn | 1 ngày | 500 | 2,400,001 |
5 | Núi Cấm Tịnh Biên | 1 ngày | 500 | 2,,400,001 |
6 | Chùa Bà Châu Đốc | 1 ngày | 550 | 2,600,001 |
XII | Cần Thơ | |||
1 | TP Cần Thơ | 1 ngày | 350 | 2,100,001 |
2 | Ô Môn | 1 ngày | 380 | 2,000,001 |
3 | Thốt Nốt | 1 ngày | 440 | 2,100,001 |
4 | Vĩnh Thạch Cần Thơ | 1 ngày | 450 | 2,200,001 |
5 | Cờ Đỏ | 1 ngày | 450 | 2,200,001 |
XIII | Vĩnh Long | |||
1 | TP Vĩnh Long | 1 ngày | 260 | 1,500,001 |
2 | Tam Bình | 1 ngày | 300 | 1,600,001 |
3 | Mang Thít | 1 ngày | 300 | 1,600,001 |
4 | Vũng Liêm | 1 ngày | 300 | 1,600,001 |
5 | Trà Ôn | 1 ngày | 360 | 1,700,001 |
XIV | Trà Vinh | |||
1 | Càng Long | 1 ngày | 260 | 1,600,001 |
2 | TP Trà Vinh | 1 ngày | 280 | 1,700,001 |
3 | Tiểu Cần | 1 ngày | 320 | 1,800,001 |
4 | Trà Cú | 1 ngày | 350 | 1,800,001 |
5 | Duyên Hải | 1 ngày | 380 | 2,000,001 |
XV | Kiên Giang | |||
1 | Tân Hiệp Kiên Giang | 1 ngày | 450 | 2,400,001 |
2 | TP Rạch Giá | 1 ngày | 500 | 2,500,001 |
3 | Rạch Sỏi | 1 ngày | 520 | 2,500,001 |
4 | Hòn Đất | 1 ngày | 550 | 2,600,001 |
5 | U Minh Thượng | 1 ngày | 600 | 3,300,001 |
6 | Hà Tiên | 1 ngày | 650 | 3,300,001 |
XVI | Hậu Giang | |||
1 | Ngã Ba Cái Tắc | 1 ngày | 380 | 2,000,001 |
2 | Thị Xã Ngã Bảy | 1 ngày | 400 | 2,000,001 |
3 | Phụng Hiệp Cây Dương | 1 ngày | 400 | 2,000,001 |
4 | Thị Xã Vị Thanh | 1 ngày | 420 | 2,200,001 |
5 | Long Mỹ | 1 ngày | 450 | 2,200,001 |
XVII | Sóc Trăng | |||
1 | TP Sóc Trăng | 1 ngày | 440 | 2,100,001 |
2 | Long Phú | 1 ngày | 460 | 2,200,001 |
3 | Thạnh Trị | 1 ngày | 530 | 2,400,001 |
4 | Thị xã Vĩnh Châu | 1 ngày | 540 | 2,400,001 |
XVIII | Bạc Liêu | |||
1 | TP Bạc Liêu | 1 ngày | 550 | 2,400,001 |
2 | Nhà Thờ Cha Diệp Tắc Sậy | 1 ngày | 600 | 2,600,001 |
3 | Cha Diệp mẹ Nam Hải | 1 ngày | 680 | 2,900,001 |
XIX | Cà Mau | |||
1 | TP Cà Mau | 1 ngày | 620 | 3,100,000 |
2 | Hòn Đá Bạc Sông Đốc | 1 ngày | 700 | 3,700,001 |
3 | Nam Căn | 1 ngày | 750 | 3,700,001 |
4 | Mũi Cà Mau | 1 ngày | 800 | 3,900,001 |
XX | Khánh Hòa | |||
1 | Cam Ranh | 1 ngày | 760 | 3,500,001 |
2 | Đảo Bình Ba | 1 ngày | 760 | 3,500,001 |
3 | Đảo Bình Hưng | 1 ngày | 760 | 3,500,001 |
4 | Nha Trang | 1 ngày | 860 | 3,800,001 |
5 | Ninh Hòa | 1 ngày | 900 | 4,300,001 |
XXI | Ninh Thuận | |||
1 | Phan Rang | 1 ngày | 660 | 2,900,001 |
2 | Tháp Chàm | 1 ngày | 660 | 2,900,001 |
3 | Núi Chúa | 1 ngày | 720 | 3,400,001 |
XXII | Bình Thuận | |||
1 | Hàm Tân | 1 ngày | 260 | 1,700,001 |
2 | Lagi Cocobeach Camp | 1 ngày | 280 | 1,700,001 |
3 | Lagi Biển Cam Bình | 1 ngày | 280 | 1,700,001 |
4 | Lagi | 1 ngày | 300 | 1,700,001 |
5 | Dinh Thầy Thím | 1 ngày | 340 | 2,100.001 |
6 | Tà Cú | 1 ngày | 360 | 2,100.001 |
7 | Đức Mẹ Tà Pao Tánh Linh | 1 ngày | 360 | 2,100.001 |
8 | TP Phan Thiết | 1 ngày | 400 | 2,200,001 |
9 | Hòn Rơm | 1 ngày | 420 | 2,300,001 |
10 | Mũi Né | 1 ngày | 420 | 2,300,001 |
11 | Cổ Trạch | 1 ngày | 550 | 3,200,001 |
XXIII | Gia Lai | |||
1 | TP Pleiku | 1 ngày | 1000 | 5,400,001 |
XXIV | Kon Tum | 1 ngày | 1200 | 6,900,001 |
XXV | Đắk Lắk | |||
1 | Buôn Ma Thuột | 1 ngày | 700 | 3,100,001 |
2 | Buôn Đôn | 1 ngày | 720 | 3,200,001 |
XXVI | Lâm Đồng | |||
1 | Madagui | 1 ngày | 300 | 1,900,001 |
2 | Bảo Lộc | 1 ngày | 400 | 2,100,001 |
3 | Di linh | 1 ngày | 460 | 2,300,001 |
4 | Đức Trọng | 1 ngày | 500 | 2,500,001 |
5 | Đơn Dương | 1 ngày | 560 | 2,900,001 |
6 | Đà Lạt | 1 ngày | 600 | 3,200,001 |
XXVII | Đắk Nông | |||
1 | Gia Nghĩa | 1 ngày | 450 | 2,400,001 |
2 | Đắk Nông | 1 ngày | 500 | 3,500,001 |
XXVIII | TP Đà Nẵng | 1 ngày | 2000 | 11,900,001 |
XXIX | TP Huế | 1 ngày | 2200 | 13,900,001 |
Giá thuê xe 4 chỗ tại TPHCM có thể thay đổi tùy thuộc vào thời gian thuê, loại xe và các dịch vụ đi kèm. Quý khách vui lòng liên hệ với các công ty cho thuê xe để được tư vấn và báo giá chi tiết.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số thông tin về giá thuê xe 4 chỗ tại TPHCM dưới đây:
- Giá thuê xe 4 chỗ có xu hướng tăng vào các dịp lễ tết và cuối tuần.
- Giá thuê xe 4 chỗ rẻ hơn vào các ngày trong tuần và thời gian thấp điểm.
- Giá thuê xe 4 chỗ có thể được giảm nếu bạn thuê xe dài hạn.
- Một số công ty cho thuê xe cung cấp các dịch vụ đi kèm như: đưa đón tận nơi, bảo hiểm, nước uống, khăn lạnh, wifi,..
Thuê xe du lịch 4 chỗ
Dịch vụ thuê xe du lịch 4 chỗ đang trở nên phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt là tại TP.HCM. Có hai hình thức chính là thuê xe có tài xế và thuê xe tự lái.
Giá thuê xe 4 chỗ tự lái trong 8 tiếng/100km dao động từ 800.000 đến 1.000.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá cụ thể có thể thay đổi tùy theo địa điểm và thời gian thuê. Ví dụ, thuê xe đưa đón sân bay có giá 300.000đ, thuê xe đi city nội thành là 900.000đ, thuê xe đi Củ Chi là 900.000đ, thuê xe đi Cần Giờ là 1.100.000đ, và thuê xe đi Đại Nam là 1.000.000đ.
Khi đăng ký thuê xe, bạn cần cung cấp đầy đủ thông tin và đóng một khoản tiền cọc để giữ chỗ. Số tiền cọc khác nhau tùy theo loại xe mà bạn chọn. Nếu bạn hủy đặt thuê xe, có thể phải chịu phí phạt tùy theo thời gian hủy. Ví dụ, hủy trước 3-4 ngày có thể phạt tối đa 20% tiền cọc, hủy trước 1-2 ngày có thể phạt tối đa 70% tiền cọc, và hủy trước 0 ngày có thể phạt tối đa 100% tiền cọc.
Thuê xe 4 chỗ tự lái
Nếu bạn biết lái ô tô (bằng B2 trở lên) và không có nhu cầu thuê xe có tài xế. Thì dịch vụ thuê xe tự lái tại TP.HCM này là lựa chọn tốt nhất dành cho bạn. Để đáp ứng nhu cầu này, Rạng Đông là đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê xe tự lái uy tín tại TP.HCM. Với chất lượng dịch vụ tốt nhất, cung cấp đa dạng các dòng xe 4 chỗ cho thuê tự lái. Rạng Đông là địa chỉ uy tín cho thuê xe ô tô tự lái tại TP.HCM.
Thuê xe 4 chỗ có tài xế
Dịch vụ thuê xe 4 chỗ có tài xế đang ngày càng phổ biến và được nhiều người lựa chọn tại các thành phố lớn như TPHCM. Các công ty cho thuê xe cung cấp đa dạng các loại xe từ hạng trung đến cao cấp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, từ đi lại hàng ngày đến du lịch hay công tác.
Các công ty như Thuê Xe Rạng Đông đều cung cấp dịch vụ thuê xe 4 chỗ có tài xế với các mức giá khác nhau, tùy thuộc vào loại xe, quãng đường và thời gian thuê. Bạn có thể lựa chọn từ các dòng xe hạng sang như Mercedes-Benz, Audi, BMW, Lexus, Acura đến các dòng xe bình dân, với các mức giá cạnh tranh và dịch vụ chất lượng.
Để thuê xe 4 chỗ có tài xế, bạn cần cung cấp đầy đủ giấy tờ như hộ khẩu, chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe, và tài sản thế chấp hoặc tiền mặt theo yêu cầu của công ty cho thuê xe. Bảng giá thuê xe 4 chỗ có tài xế tại TPHCM thường đã bao gồm xăng dầu và lương cho tài xế, nhưng chưa bao gồm VAT và các chi phí phát sinh khác như ăn ngủ của tài xế hay phí cầu đường.
Nếu bạn cần thuê xe 4 chỗ có tài xế để đi tỉnh, giá thuê sẽ phụ thuộc vào số km và số ngày thuê. Ví dụ, giá thuê xe đi Phan Rang 1 ngày là 3 triệu 500 nghìn đồng, giá thuê xe đi Bảo Lộc 1 ngày là 2 triệu 500 nghìn đồng, giá thuê xe đi Long Xuyên 1 ngày là 2 triệu 400 nghìn đồng. Để biết chính xác giá thuê xe 4 chỗ có tài xế đi tỉnh, bạn cần liên hệ trực tiếp với công ty cho thuê xe để được báo giá cụ thể.
Thuê xe 4 chỗ 1 ngày
Để thuê xe 4 chỗ trong 1 ngày, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Tìm kiếm công ty cho thuê xe: Có nhiều công ty cho thuê xe ở TP.HCM như Thuê Xe Rạng Đông và nhiều công ty khác. Bạn có thể tìm kiếm thông tin trên internet để tìm công ty phù hợp với nhu cầu của mình.
- Chọn loại xe và thời gian thuê: Các công ty thường cung cấp nhiều loại xe khác nhau với giá thuê khác nhau. Bạn cần xác định loại xe bạn muốn thuê và thời gian thuê. Giá thuê thường được tính theo ngày hoặc theo km.
- Liên hệ với công ty cho thuê xe: Sau khi đã chọn được loại xe và thời gian thuê, bạn cần liên hệ với công ty để đặt xe. Bạn cần cung cấp thông tin về thời gian thuê, địa điểm nhận xe, và các thông tin khác nếu cần.
- Thực hiện thủ tục thuê xe: Để thuê xe, bạn cần có các giấy tờ sau: Hộ khẩu (hoặc giấy phép kinh doanh, sổ KT3, passport), giấy phép lái xe, chứng minh nhân dân, và tài sản thế chấp (xe máy đăng ký tên chính chủ hoặc tiền mặt từ 5 – 30 triệu đồng tùy khu vực). Tiền thuê xe sẽ được thanh toán trước khi nhận xe.
- Kiểm tra hợp đồng và xe trước khi nhận: Trước khi nhận xe, bạn cần kiểm tra kỹ hợp đồng thuê xe và xe để đảm bảo không có vấn đề gì. Nếu có bất kỳ nội dung hay từ ngữ nào mập mờ, khó hiểu, bạn cần xác minh lại với công ty.
- Nhận xe và sử dụng: Sau khi đã hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận xe và sử dụng. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các quy định về việc sử dụng xe và trách nhiệm của bạn khi thuê xe.
Lưu ý: Giá thuê xe có thể thay đổi tùy thuộc vào loại xe, quãng đường, và thời gian thuê. Hãy liên hệ trực tiếp với công ty cho thuê xe để biết thông tin chính xác nhất.
Thuê xe 4 chỗ 1 tháng
Linh hoạt thời gian thuê xe cho khách hàng
Bạn đang cần một chiếc xe để đi công tác dài ngày. Bạn muốn tự lái xe để chủ động quản lý thời gian và công việc? Thuê xe Rạng Đông cho thuê xe ô tô 4 chỗ tại Sài Gòn và một số tỉnh thành khác theo tháng hoặc theo năm với hợp đồng dài hạn. Chúng tôi với số lượng xe lớn, đa dạng thương hiệu, đa dạng phân khúc thị trường. Sẽ mang đến dịch vụ đa dạng, giá cả phải chăng cho mọi đối tượng khách hàng.
Thuê xe 4 chỗ đi tỉnh
Dịch vụ thuê xe 4 chỗ đang phát triển mạnh mẽ tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM và cả các tỉnh khác. Dịch vụ này phục vụ nhu cầu đi lại, kinh doanh, du lịch của người dân.
Giá thuê xe 4 chỗ tại TPHCM dao động từ 500.000 – 1.500.000đ/ngày tùy theo loại xe và lịch trình đi lại. Các công ty cho thuê xe thường cung cấp nhiều mẫu mã khác nhau, từ dòng xe hạng trung đến cao cấp, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng.
Để thuê xe 4 chỗ, bạn cần có đầy đủ giấy tờ như: Hộ khẩu tại nơi thuê xe, Chứng minh nhân dân người ký hợp đồng thuê, Giấy phép lái xe người thuê, Tài sản thế chấp trị giá từ 20 triệu đồng hoặc tiền mặt từ 5 đến 30 triệu.
Khi chọn công ty cung cấp dịch vụ cho thuê xe, bạn cần so sánh giá cả cũng như chất lượng dịch vụ của từng công ty. Đọc những đánh giá và nhận xét của khách hàng trước đây cũng là một cách để có cái nhìn tổng quan hơn về chất lượng dịch vụ của công ty.
Nếu bạn muốn thuê xe để đi tỉnh, giá thuê xe sẽ tùy thuộc vào số km và số ngày thuê. Ví dụ, giá thuê xe đi Phan Rang 1 ngày là 3tr5, giá thuê xe đi Bảo Lộc 1 ngày là 2tr5, giá thuê xe đi Long Xuyên 1 ngày là 2tr4, v.v..
Vì vậy, để biết chính xác giá thuê xe 4 chỗ đi tỉnh, bạn cần liên hệ trực tiếp với công ty cho thuê xe để được báo giá cụ thể.
Giới thiệu địa chỉ cho thuê xe uy tín
Dễ thấy rằng việc lựa chọn địa chỉ uy tín cung cấp dịch vụ thuê xe uy tín, khách hàng được hưởng rất nhiều lợi ích. Bên cạnh việc sử dụng dịch vụ đúng giá, quý khách hàng còn được tư vấn, lựa chọn loại xe, gói dịch dịch vụ phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng sao cho tiết kiệm chi phí nhất.
Vậy quý khách hàng đã lựa chọn được đơn vị uy tín chưa? Nếu chưa Thuê Xe Rạng Đông luôn là ứng cử viên sáng giá. Công ty sở hữu số lượng xe 4 chỗ lớn, cùng với đó là các dòng xe có thương hiệu, còn mới. Đặc biệt, đội ngũ lái xe có kinh nghiệm có thể xử lý được các tình huống khẩn cấp mà không để xảy ra bất kỳ sai sót nào.
Trong quá trình sử dụng dịch vụ, quý khách hàng được cung cấp hợp đồng, trạng thái xe. Thế nên, khi thuê xe xảy ra vấn đề hư hỏng, quý khách hàng không cần phải lo lắng đến việc bồi thường. Ngoài ra, công ty còn thực hiện giảm giá khi giá nhiên liệu xuống và khách hàng ruột.
Thuê xe 4 chỗ 1 ngày giá bao nhiêu? Dễ thấy rằng thuê xe không có mức giá khá đa dạng. Để biết giá chính xác, hãy liên hệ Thuê Xe Rạng Đông. Với kinh nghiệm và uy tín Thuê Xe Rạng Đông cam kết mang đến sự hài lòng cho quý khách hàng. Hãy liên hệ ngay qua:
- Contact: Thuê xe Rạng Đông
- Địa chỉ: 109 Liên Phường, Tổ 7, Khu phố 6, phường Phước Long B, quận 9, TP HCM
- Hotline: 0706 915 555
- Email: thuexerangdong@gmail.com
FAQ
Hợp đồng xe 4 chỗ như thế nào?
Hợp đồng thuê xe 4 chỗ là một văn bản pháp lý xác nhận việc thỏa thuận cho thuê và sử dụng phương tiện giữa hai bên được pháp luật bảo hộ. Hợp đồng này cần phải chứa đầy đủ thông tin về cả hai bên tham gia, bao gồm tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, và thông tin liên lạc.
Thông tin về chiếc xe cần cho thuê cũng phải được ghi rõ trong hợp đồng, bao gồm loại xe, biển số, màu sắc, số máy, số khung, số chỗ ngồi, ngày đăng ký xe, và giấy chứng nhận kiểm định. Bên cho thuê cần cam đoan rằng xe không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng và không bị ràng buộc bởi bất kỳ hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.
Hợp đồng cũng cần nêu rõ mục đích thuê xe, thời hạn thuê, giá thuê và phương thức thanh toán. Trong trường hợp có tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu không giải quyết được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Trước khi ký hợp đồng, bạn cần kiểm tra kỹ xe và các giấy tờ liên quan để tránh bị lợi dụng hoặc rắc rối sau này. Đối với các loại hợp đồng có giá trị cao hoặc phức tạp, hai bên cần đi đến thống nhất là hợp đồng phải có công chứng hoặc chứng thực.
Thuê xe 4 chỗ tự lái tại Hà Nội như thế nào?
Ở Hà Nội, dịch vụ thuê xe tự lái 4 chỗ đang phát triển và có nhiều công ty cung cấp dịch vụ này với các mức giá và điều kiện khác nhau. Để thuê xe tự lái 4 chỗ tại Hà Nội, bạn có thể tham khảo một số công ty uy tín như:
– Auto Hoàng Việt: Địa chỉ tại 65 Võ Chí Công, quận Tây Hồ, Hà Nội, cung cấp dịch vụ thuê xe tự lái với nhiều loại xe khác nhau và hỗ trợ giao xe tại nhà.
– KumHo Việt Hàn: Cung cấp dịch vụ cho thuê xe theo ngày, tháng hoặc cả năm, với các cơ sở tại Nam Từ Liêm và Thanh Xuân, Hà Nội.
– Thuê xe ô tô tự lái Hà Nội Đức Tài: Có giá thuê từ 600.000 VNĐ/ngày và hỗ trợ giữ xe qua đêm miễn phí.
– Gia Huy: Cung cấp dịch vụ thuê xe tự lái với mức giá cạnh tranh, đa dạng các loại xe từ 4 đến 16 chỗ.
– TripBike: Cung cấp dịch vụ thuê xe tự lái với giá từ 500.000 VNĐ/ngày cho xe Kia Morning và các dòng xe khác với giá khác nhau.
Khi thuê xe, bạn cần lưu ý một số điều kiện và thủ tục như:
– Cần có các giấy tờ tùy thân như căn cước công dân và hộ khẩu.
– Đặt cọc một khoản tiền từ 20 – 30 triệu đồng tùy theo công ty cho thuê xe.
– Kiểm tra giá thuê xe và các điều kiện liên quan như thời gian thuê, phí giao nhận xe, và phí trả xe trễ.
Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với các công ty cho thuê xe qua số điện thoại hoặc địa chỉ cung cấp trong các nguồn thông tin trên.
Giá thuê xe 4 chỗ đi tỉnh là bao nhiêu?
Giá thuê xe 4 chỗ đi tỉnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Loại xe: Xe sedan, SUV, MPV,…
- Thời gian thuê: Thuê theo ngày, theo tuần, theo tháng,…
- Số km di chuyển: Số km tối đa trong ngày, số km tối đa trong tháng,…
- Dịch vụ đi kèm: Tài xế, bảo hiểm,…
Thông thường, giá thuê xe 4 chỗ đi tỉnh dao động từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/ngày. Nếu bạn thuê xe dài ngày, giá thuê xe có thể rẻ hơn.
Giá thuê xe 4 chỗ 2 ngày 1 đêm là bao nhiêu?
Giá thuê xe 4 chỗ 2 ngày 1 đêm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Loại xe: Xe sedan, SUV, MPV,…
- Thời gian thuê: Thuê theo ngày, theo tuần, theo tháng,…
- Số km di chuyển: Số km tối đa trong ngày, số km tối đa trong tháng,…
- Dịch vụ đi kèm: Tài xế, bảo hiểm,…
Thông thường, giá thuê xe 4 chỗ 2 ngày 1 đêm dao động từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Nếu bạn thuê xe dài ngày, giá thuê xe có thể rẻ hơn.